1. Thông tin về điều kiện giao dịch chung:
a) Các điều kiện hoặc hạn chế trong việc cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, như giới hạn về thời gian hay phạm vi địa lý, nếu có;
Việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ đối với KUTO hoàn toàn không bị giới hạn về thời gian hay phạm vi địa lý bởi vì chúng tôi có các hệ thống nhà phân phối rộng khắp các tỉnh, thành phố trên toàn quốc. Đội ngũ bán hàng và các cộng tác viên trên toàn quốc cũng được chúng tôi đào tạo về kỹ năng bán hàng, am hiểu về sản phẩm và dịch vụ đảm bảo cung cấp đến khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất mà không bị giới hạn về mọi mặt.
b) Chính sách kiểm hàng; Chính sách hoàn trả, bao gồm thời hạn hoàn trả, phương thức trả hoặc đổi hàng đã mua, cách thức lấy lại tiền, chi phí cho việc hoàn trả này:
+ Chính sách kiểm hàng: Việc kiểm hàng trước khi xuất kho được thực hiện nghiêm ngặt và chặt chẽ. Đội ngũ nhân viên QC thực hiện kiểm hàng theo tiêu chuẩn của KUTO đảm bảo hàng hóa đến tay khách hàng không xảy ra tình trạng hàng lỗi, hàng hỏng không đạt chất lượng.
+ Chính sách hoàn trả, bao gồm thời hạn hoàn trả, phương thức trả hoặc đổi hàng đã mua, cách thức lấy lại tiền, chi phí cho việc hoàn trả này:
– Đối với hàng hóa đã mua: Hàng hóa đạt chất lượng, đúng mẫu mã chủng loại theo đơn đặt hàng của khách đặt: KHÔNG ĐƯỢC ĐỔI TRẢ chỉ được bảo hành theo tiêu chuẩn của chính hãng KUTO.
– Đối với hàng hóa (do các nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan) mà trong quá trình vận chuyển tới khách hàng, hàng hóa bị hỏng do va đập,… KUTO sẽ đổi trả miễn phí sản phẩm mới nguyên vẹn đối với hàng hóa bị hư hỏng đó.
– Thời gian hoàn trả:
* Nội tỉnh – Đổi trả trong thời gian 02 ngày làm việc.
* Ngoại tỉnh – Đổi trả trong thời gian 05 ngày làm việc.
– Hàng hóa đổi trả sẽ KHÔNG HOÀN LẠI TIỀN chỉ được đổi trả hàng hóa theo đúng mẫu mã chủng loại do các nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan gây ra.
– Bất khả kháng: KHÔNG ĐỔI TRẢ đối với các hàng hóa bị ảnh hưởng bởi các nguyên nhân bất khả kháng như hỏa hoạn, lũ lụt, bạo loạn, chiến tranh, động đất, lỗi do người sử dụng không đúng quy cách, rơi, vỡ…gây ra.
2. Thông tin về vận chuyển và giao nhận
a) Các phương thức giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ:
– Phạm vị áp dụng: Tất cả các khách hàng là Nhà phân phối của KUTO
– KUTO miễn phí vận chuyển đối với các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: Khách hàng yêu cầu gửi hàng hóa ra điểm trung chuyển như nhà xe, bến bãi,… KUTO sẽ miễn phí 100% cước phí vận chuyển từ kho hàng của KUTO ra các điểm trung chuyển chỉ định trong phạm vi thành phố Hà Nội. Chi phí vận chuyển từ nhà xe, bến bãi… đến kho của Khách hàng sẽ do khách hàng tự chi trả.
+ Trường hợp 2: Vận chuyển từ kho của KUTO đến kho khách hàng sẽ áp dụng phạm vi như sau:
STT |
Phạm vi |
Điều kiện miễn phí vận chuyển |
Đơn giá |
1 | Khoảng cách ≤ 10 km | Đơn hàng có giá trị ≥ 6.000.000 VNĐ | Từ Km 11km x 12.000đ/ 1 km phát sinh |
2 | Khoảng cách >10 km đến ≤ 50 km | Đơn hàng có giá trị ≥ 20.000.000 VNĐ | Từ Km 51km x 12.000đ/ 1 km phát sinh |
3 | Khoảng cách >50 km đến ≤ 100 km | Đơn hàng có giá trị ≥ 40.000.000 VNĐ | Từ Km 101km x 12.000đ/ 1 km phát sinh |
4 | Khoảng cách >100 km đến ≤ 150 km | Đơn hàng có giá trị ≥ 80.000.000 VNĐ | Từ Km 151km x 12.000đ/ 1 km phát sinh |
5 | Khoảng cách >150 km đến ≤ 200 km | Đơn hàng có giá trị ≥ 100.000.000 VNĐ | Từ Km 201km x 12.000đ/ 1 km phát sinh |
6 | Khoảng cách >200 km đến ≤ 300 km | Đơn hàng có giá trị ≥ 150.000.000 VNĐ | Từ Km 301km x 12.000đ/ 1 km phát sinh |
7 | Khoảng cách >300 km đến ≤ 350 km | Đơn hàng có giá trị ≥ 250.000.000 VNĐ | Từ Km 351km x 12.000đ/ 1 km phát sinh |
+ KUTO có trách nhiệm gửi hàng, giao hàng – Khách hàng có trách nhiệm tự lấy hàng, hạ hàng xuống và cho vào kho của khách hàng.
b) Thời hạn ước tính cho việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, có tính đến yếu tố khoảng cách địa lý và phương thức giao hàng.
* Thời gian giao hàng – Cung ứng dịch vụ:
Thời gian giao hàng dự kiến như sau:
– Nội thành Hà Nội: Giao hàng trong ngày
– Các tỉnh lân cận khoảng cách từ 50km – 150km: Giao hàng trong vòng 01 ngày.
– Các tỉnh khoảng cách từ 150km – 300km: giao hàng trong vòng 02 ngày.
– Các tỉnh khoảng cách từ 300km – 500km: Giao hàng trừ 03 – 05 ngày.
– Các tỉnh khoảng cách từ 500km – 2000km trở lên: Giao hàng từ 05 – 07 ngày.
* Phương thức giao hàng: Vận chuyển bằng xe cont, xe tải, xe khách, xe máy… tùy theo tính chất vùng miền, khoảng cách, địa lý và số lượng hàng hóa.
c) Các giới hạn về mặt địa lý cho việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ.
– Việc giao hàng và cung ứng dịch vụ đến khách hàng không bị giới hạn về mặt địa lý. KUTO có đại lý và nhà phân phối phủ khắp hầu hết các tỉnh thành trên toàn quốc.
d) Phân định trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung ứng dịch vụ logistics về cung cấp chứng từ hàng hóa trong quá trình giao nhận.
Bên vận chuyển được hiểu là các đơn vị vận chuyển trung gian hợp tác vớ KUTO vận chuyển hàng hóa tới khách hàng như: Viettel post, DHL, GHN, GHTK, J&T, Vietnam post, Ahamove, chành xe (bến xe)…
* Nghĩa vụ của bên vận chuyển
– Bảo đảm vận chuyển hàng hóa đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn.
– Giao hàng hóa cho người có quyền nhận.
– Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở hàng hóa, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
– Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
– Bồi thường thiệt hại cho bên thuê vận chuyển trong trường hợp bên vận chuyển để mất, hư hỏng hàng hóa, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
* Quyền của bên vận chuyển
– Kiểm tra sự xác thực của hàng hóa, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác.
– Từ chối vận chuyển hàng hóa không đúng với loại hàng hóa đã thỏa thuận trong hợp đồng.
– Yêu cầu bên thuê vận chuyển thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn.
– Từ chối vận chuyển hàng hóa cấm giao dịch, hàng hóa có tính chất nguy hiểm, độc hại.
* Nghĩa vụ của bên thuê vận chuyển
– Trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên vận chuyển theo đúng thời hạn, phương thức đã thỏa thuận.
– Cung cấp giấy tờ như phiếu xuất kho, hóa đơn, giấy tờ đi đường…, thông tin cần thiết liên quan đến hàng hóa vận chuyển để bảo đảm an toàn cho hàng hóa vận chuyển.
* Quyền của bên thuê vận chuyển
– Yêu cầu bên vận chuyển chuyên chở hàng hóa đến đúng địa điểm, thời gian đã thỏa thuận.
– Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại hàng hóa đã thuê vận chuyển.
* Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
– Bên vận chuyển phải bồi thường thiệt hại cho bên thuê vận chuyển nếu để hàng hóa bị mất hoặc hư hỏng.
– Bên thuê vận chuyển phải bồi thường thiệt hại cho bên vận chuyển và người thứ ba về thiệt hại do hàng hóa vận chuyển có tính chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng gói, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.
– Trường hợp bất khả kháng dẫn đến hàng hóa vận chuyển bị mất, hư hỏng hoặc bị hủy hoại trong quá trình vận chuyển thì bên vận chuyển không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
* Trường hợp phát sinh chậm trễ trong việc giao hàng, bên vận chuyển phải có thông tin kịp thời cho bên thuê vận chuyển biết. Việc chậm trễ vận chuyển hàng hóa không được chậm quá 03 ngày so với thời gian thỏa thuận giao hàng. Nếu chậm quá thời gian 03 ngày bên vận chuyển phải chịu mức phạt 30% chi phí vận chuyển của chuyến hàng đó. Hoặc hai bên có thỏa thuận khác theo quy định của hợp đồng vận chuyển và pháp luật.